Cách tính thuế môn bài của doanh nghiệp

0
405

Khi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp sẽ thường thấy thuế môn bài được nhắc đến. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu về loại thuế này. Do đó , gây ra nhiều nhầm lẫn, thậm chí vi phạm quy định của pháp luật về vấn đề này. Dưới đây là những tư vấn của một công ty luật uy tín có thể khiến bạn hiểu rõ hơn. 

 

  • Thuế môn bài là gì, quy định như thế nào?

 

Thuế môn bài  là loại thuế trực thu đánh trên số vốn (vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư) đã đăng ký của doanh nghiệp hoặc doanh thu của năm liền kề trước đó (của hộ kinh doanh cá thể). Thuế môn bài là loại thuế được thu hàng năm. 

 

  • Vốn đăng ký là cơ sở để xác định bậc thuế môn bài

 

Dưới đây là những tư vấn của một công ty luật chuyên cung cấp dịch vụ kế toán thuế tại Hà Nội . Hiện tại, theo 2 văn bản pháp luật mới nhất về thuế môn bài là Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 302/2016/TT-BTC thì bậc thuế môn bài đã được bãi bỏ . Thay vào đó, để xác định mức thuế môn bài chỉ căn cứ vào số vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư định khi đăng ký kinh doanh.

 

Và căn cứ vào khoản 1, điều 4, Thông tư số 302/2016/TT-BTC ban hành ngày 15 tháng 11, năm 2016, mức nộp thuế môn bài đã được quy định cụ thể như sau:

Đối với doanh nghiệp đã thành lập từ năm 2019 và thành lập mới từ ngày 01/01/2020 đến ngày 24/02/2020

  • Đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng thì mức lệ phí môn bài sẽ là: 3.000.000 đồng/năm
  • Đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống thì mức lệ phí môn bài sẽ là: 2.000.000 đồng/năm
  • Đối với địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh trực thuộc doanh nghiệp thì mức lệ phí môn bài sẽ là: 1.000.000 đồng/năm

Đối với doanh nghiệp thành lập mới từ ngày 25/02/2020 

Căn cứ vào Nghị định 22/2020/NĐ-CP (có hiệu lực thi hành từ ngày 25/2/2020) sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài. Theo tiết c, khoản 1, điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, thì có những đối tượng được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên thành lập, bao gồm: 

  • c) Bổ sung khoản 8, 9 và khoản 10 Điều 3 như sau:
  • “8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
    • a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
    • b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
    • c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

 

  • Mức phạt chậm nộp thuế môn bài 

 

Căn cứ vào thời hạn nộp thuế môn bài đã được liệt kê bên trên, mức phạt chậm nộp thuế môn bài sẽ có công thức tính như sau:

  • Số tiền phạt chậm nộp thuế môn bài = mức lệ phí môn bài phải nộp x 0.03% x số ngày chậm nộp

Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế môn bài

Căn cứ vào điều 9, Thông tư 166/2013/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, mức phạt chậm nộp tờ khai thuế môn bài sẽ có các khung phạt như sau:

  • Chậm nộp tờ khai thuế môn bài từ 1 – 5 ngày: Cảnh cáo
  • Chậm nộp tờ khai thuế môn bài từ 1 – 10 ngày: mức phạt trung bình 700.000 đồng (khung phạt từ 400.000 đồng – 1.000.000 đồng)
  • Chậm nộp tờ khai thuế môn bài từ 11 – 20 ngày: mức phạt trung bình 

Hy vọng bài viết đã giải đáp thắc mắc của bạn. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, vui lòng liên hệ để được tư vấn them 

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.